Bài DVSN136
ĐỌC VUI VÀ SUY NGHĨ
Kỳ: BK136 – Bài: DVSN136
SUDOKU: Điền số (1..9) vào các ô trống sao cho các hàng, các cột và các khối 3×3 đều chứa tất cả các số từ 1 đến 9 (không trùng nhau).
Ô CHỮ KHÔNG DẤU : Quy ước
(a) Các chữ viết liền nhau, không kể khoảng cách và các dấu ngăn
(b) Không kể các dấu thanh điệu: Sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng
(c) Chỉ giữ lại dạng gốc của những mẫu tự biến dạng từ gốc:
a, ă, â => a; e, ê => e; o, ô, ơ => o; u, ư => u; d, đ => d
Thí dụ: ôn tập => ONTAP; đặc điểm => DACDIEM; Can-xi => CANXI
Hướng dẩn BOC136:
TOÁN VUI
BTV136a – Với 9 con số 4 và 4 phép tính: cộng (+), trừ (-), nhân (*), chia (/), làm sao để có kết quả 2000?
BTV136b – Ở trong trại tâm thần, có 2 ông già kỳ dị: ông Sang chỉ nói thật vào buổi sáng nhưng nói dối vào buổi chiều, trái lại, ông Chiêu chỉ nói thật vào buổi chiều nhưng nói dối vào buổi sáng. Một hôm, có người khách gặp 2 ông và hỏi chuyện. Ông nầy (ông A) nói “Bây giờ là buổi chiều (1)”, ông kia (ông B) nói “Tên tôi là Chiều (2)”. Hỏi vậy: bây giờ là sáng hay chiều và tên của 2 ông A và B là gì?
LỜI GIẢI: Kỳ BK135
BTV135a:
Một người rưởi ăn một rưởi cái bánh trong một phút rưởi. Nhân cho 2
= > 3 người ăn 3 cái bánh trong 1 phút 30 giây
= > 1 người có thể ăn 1 cái bánh trong 1 phút 30 giây hay 90 giây
= > trong 30 phút hay 1,800 giây, 1 người có thể ăn 1,800/90 = 20 cái bánh
= > Cần 60/20 = 3 người để ăn 60 cái bánh trong 30 phút !
BTV135b:
1 ong đực => 1 ong cái (mẹ) => thế hệ 1 = 1 ong
=> 1 ong đực + 1 ong cái => thế hệ 2 = 2 ong
=> 1 ong cái + 1 ong đực + 1 ong cái => thế hệ 3 = 3 ong
=> 1 ong đực + 1 ong cái + 1 ong cái + 1 ong đực + 1 ong cái => thế hệ 4 = 5 ong
……..
Số ong của 1 thế hệ bằng tổng số số ong của 2 thế hệ trước đó.
=> Số ong của các thế hệ là các số Fibonacci!
Trong 10 thế hệ trước, tổng cộng tổ tiên của 1 con ong đực bằng:
1 + 2 + 3 + 5 + 8 + 13 + 21 + 34 + 55 + 89 = 231 ong
_______________________________
Xem các lời giải kỳ tới BK137