Bài DVSN235
ĐỌC VUI VÀ SUY NGHĨ
Kỳ: BK235 – Bài: DVSN235
SUDOKU: Điền số (1..9) vào các ô trống sao cho các hàng, các cột và các khối 3×3 đều chứa tất cả các số từ 1 đến 9 (không trùng nhau).
Ô CHỮ KHÔNG DẤU : Quy ước
(a) Các chữ viết liền nhau, không kể khoảng cách và các dấu ngăn
(b) Không kể các dấu thanh điệu: Sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng
(c) Chỉ giữ lại dạng gốc của những mẫu tự biến dạng từ gốc:
a, ă, â => a; e, ê => e; o, ô, ơ => o; u, ư => u; d, đ => d
Thí dụ: ôn tập => ONTAP; đặc điểm => DACDIEM; Can-xi => CANXI
Hướng dẩn BOC235
TOÁN VUI
BTV235a – Ông chủ trại có 7 con ngựa, 4 nâu, 2 trắng, 1 vàng. Hỏi vậy: có bao nhiêu con ngựa nói rằng nó có cùng màu với một con ngựa khác của ông chủ trại?
BTV235b – So sánh diện tích của 2 hình vuông ngoại tiếp và nội tiếp với cùng 1 vòng tròn.
LỜI GIẢI: Kỳ BK234
BTV234a:
Gọi L là chiều dài cuộn dây đồng, phần dây đồng đã cắt ra bằng:
=> R = (3/4)L + (4/5) [L – (3/4)L] = 3L/4 + (4/5)(L/4) = 19L/20
Phần còn lại sau cùng của cuộn dây đồng bằng:
L – 19L/20 = L/20 = 520 / 20 = 26m
BTV234b:
Em thứ nhất được 5 = 4 + 1 viên bi
Em thứ nhì được 6 = 4 + 2 viên bi
Em thứ ba được 7 = 4 + 3 viên bi
……
Em cuối cùng x được 4 + x viên bi
Tổng số viên bi phát thưởng bằng:
(4+1) + (4+2) + (4+3) + …….+ (4+x) = 35
4x + (1 + 2 + 3 + + x) = 35 (1)
Áp dụng công thức: 1 + 2 + 3 + … + n = ½ n(n + 1)
(1) => 4x + ½ x(x + 1) = 35
8x + x2 + x = 70 => x2+ 9x – 70 = 0 => x = 5 (nghiệm số dương)
Tóm lại: có 5 em học sinh được phát thưởng.
_______________________________
Xem các lời giải kỳ tới BK236