Bài DVSN268
ĐỌC VUI VÀ SUY NGHĨ
Kỳ: BK268 – Bài: DVSN268
SUDOKU: Điền số (1..9) vào các ô trống sao cho các hàng, các cột và các khối 3×3 đều chứa tất cả các số từ 1 đến 9 (không trùng nhau).
Ô CHỮ KHÔNG DẤU : Quy ước
(a) Các chữ viết liền nhau, không kể khoảng cách và các dấu ngăn
(b) Không kể các dấu thanh điệu: Sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng
(c) Chỉ giữ lại dạng gốc của những mẫu tự biến dạng từ gốc:
a, ă, â => a; e, ê => e; o, ô, ơ => o; u, ư => u; d, đ => d
Thí dụ: ôn tập => ONTAP; đặc điểm => DACDIEM; Can-xi => CANXI
Hướng dẩn BOC268
TOÁN VUI
LỜI GIẢI: Kỳ BK267
BTV267a:
Muốn có 31 xu, bạn phải có 1 số lẻ đồng 5 xu.
Có 3 cách để có 31 xu như sau:
1 đồng 10 xu + 3 đồng 5 xu + 3 đồng 2 xu = 10 + 15 + 6 = 31 xu
1 đồng 10 xu + 1 đồng 5 xu + 8 đồng 2 xu = 10 + 5 + 16 = 31 xu
2 đồng 10 xu + 1 đồng 5 xu + 3 đồng 2 xu = 20 + 5 + 6 = 31 xu
BTV267b:
Giải phương trình: 9 x (edcba) = abcde
= > 9 (10000e + 1000d + 100c + 10b + a) = 10000a + 1000b + 100c + 10d + e
=> 10000(9e – a) + 1000(9d – b) + 100(9c – c) + 10(9b – d) + 9a – e = 0
1) 9a – e = 0 => 10a – (a + e) = 0 => a + e = 10
Chọn a = 9, e = 1 => 10a – (a + e) = 80 hay 0 giữ 8
2) 10(9b – d + số giữ 8) = 0 => 9b – d + 8 = 0
Chọn d = 0, b = 8 => 9b – d + 8 = 80 hay 0 giữ 8
3) 100(8c + số giữ 8) => 8(c + 1)
Chọn c = 9 => c + 1 = 10 hay 0 giữ 1 => 8(c + 1) = 80 hay 0 giữ 8
4) 1000(9d – b + số giữ 8) = 0 => – 8 + 8 = 0
= > Một nghiệm số của bài toán là:
a = 9, b = 8, c = 9, d = 0, e = 1 hay N = 98901, M = 10989
Bài toán trên có thể phát biểu khác như sau:
“Tìm 1 số có 5 con số mà số đó đọc ngược là 1 ước số của số đó”
____________________________
Xem các lời giải kỳ tới BK269