ĐỌC VUI VÀ SUY NGHĨ

Cổ vũ lòng yêu thích các trò chơi hữu ích cho sự luyện tập trí óc trong cộng đồng người Việt

Bài GU100


Thực tâp gỉải Sudoku – Bài 100


Trình độ:     Rất Khó
Quy luật:     Quy luật vách tường kín / hở. Bộ 2, bộ 3 ô Sudoku.
                              Điểm gặp gỡ của 2 chuỗi điền số.



image002

Bước 1:   Khảo sát tuần tự các dãy khối ngang 1, 2 và 3, từ trái sang phải rồi từ phải sang trái, để tìm các ô có thể điền số bằng cách áp dụng các quy luật căn bản: Quy luật về 2 lần hiện diện, Quy luật Vách tường kín / Vách tường hở, … Áp dụng Phương pháp Điền số liên hoàn tiếp theo số vừa điền.

Trong DKN 1:
B8(7), B9(7), A6 = 7 (   QLVTH A7A8A9 đ/v C1 = 7)
=> H5 = 7 => I3 = 7 => E2(7), F2(7)
B5 = 6
C4(9), C6(9), B1(9), B3(9) (QLVTK B$B5B6 đ/v A9 = 9)

Trong DKN 2:
F4 = 1, D2 = 1    (QLVTH D4D5D6 đ/v E7 = 1)
=> A1 = 1 => C8(1), C9(1)

Trong DKN 3:
G8(1), G9(1)

Bước 2:    Khảo sát tuần tự các dãy khối dọc 1, 2 và 3, từ trên xuống dưới, rồi từ dưới lên trên, để tìm các ô có thể điền số bằng cách áp dụng các quy luật căn bản: Quy luật về 2 lần hiện diện, Quy luật Vách tường kín / Vách tường hở, … Áp dụng Phương pháp Điền số liên hoàn tiếp theo số vừa điền.

Trong DKD 1:
G3 = 6

Trong DKD 2:
C6 = 2, E5(2), F5(2) (QIVTK A5B5C5 đ/v H4 = 2)
=> C4 = 9 (QLVTK B4B5B6 đ/v A9 = 9 trong DKN 1)

Trong DKD 3:
H7 = 9, G5(9), G6(9)

Bổ túc:

A4 = 4 (SCC trong khối 2)
=> G5 = 4 => I7(4), I8(4)
G6 = 9 (QL2L trong DKN 3)
=> F5 = 9 => D3 = 9 => B1 = 9
E5 = 2 (SCC trên cột 5) => F1(2), F2(2)

Sau Bước 1 và Bước 2, ta được hình sau đây:


image004

Bước 3:    Tìm cách điền số các ô trống còn lại, áp dụng mọi quy luât đã biết. Ngoài các quy luật căn bản đã nói trong bước 1 và 2, các quy luật hay tính chất sau đây có vai trò rất quan trọng trong bước 3: Quy luật Lổ hổng, Tính chất của các bộ 2, bộ 3, … ô Sudoku, Quy luật số cuối cùng, …



image006

E1(3,5), E2(3,5,7), E3(3,5) => E1E2E3 là 1 bộ ba ô Sudoku trị 3, 5, 7 trên hàng E và trong khối 4
=> E4(6,8), E9(6,8) là 1 bộ 2 ô Sudoku trị 6 và 8
=> F2(2,3,5,7) => F2 = 2 , F1(2,3,4,5) => F1 = 4

A2(3,5), B2(3,8), G2(3,5,8) => A2B2G2 là 1 bộ ba ô Sudoku trị 3, 5, 8.
=> E2(3,5,7) => E2 = 7

E4(6,8), I4(6,8) => E4I4 là 1 bộ 2 ô Sudoku trị 6, 8
=> G4(3,8) => G4 = 3 => H1 = 3

E4(6,8): Nếu E4 = 8 => E9 = 6 => I7 = 6
Nếu E4 = 6 => I4 = 6 => I7 = 6 (6 là trị khả dụng duy nhất trên hàng I)
Dù E4 bằng 6 hay 8, I7 bằng 6 => I7 = 6
=> H6 = 6 => E4 = 6 => I4 = 8 => D6 = 8 => E9 = 8

F6 = 3         (QL2L trong DKD 2)
=> D7 = 3   (QLVTK D1D2D3 đ/v F6 = 3 trng DKN 2)
=> B8 = 3

B2 = 8
D9 = 4 (SCC trên hàng D)
I8 = 4 => I1 = 2 (SCC trên hàng I)

Cột 1: E1 = 5, G1 = 8
=> E3 = 3
G2 = 5 (SCC trong khối 7)

Hàng F: F7 = 5 => F8 = 7 => F9 = 6

Hàng H: H9 = 5 => H8 = 8
=> C8 = 5 => A3 = 5 => A7 = 2, A2 = 3
A3 = 5 => C3 = 4 => B3 = 2 => B7 = 4, B9 = 7

Hàng C: C9 = 1, C7 = 8
Hàng G: G9 = 2, G8 = 1

Lời giải của Sudoku 100

image008

 
%d bloggers like this: