Bài GU100
Thực tâp gỉải Sudoku – Bài 100
Trình độ: Rất Khó
Quy luật: Quy luật vách tường kín / hở. Bộ 2, bộ 3 ô Sudoku.
Điểm gặp gỡ của 2 chuỗi điền số.
Bước 1: Khảo sát tuần tự các dãy khối ngang 1, 2 và 3, từ trái sang phải rồi từ phải sang trái, để tìm các ô có thể điền số bằng cách áp dụng các quy luật căn bản: Quy luật về 2 lần hiện diện, Quy luật Vách tường kín / Vách tường hở, … Áp dụng Phương pháp Điền số liên hoàn tiếp theo số vừa điền.
Trong DKN 1:
B8(7), B9(7), A6 = 7 ( QLVTH A7A8A9 đ/v C1 = 7)
=> H5 = 7 => I3 = 7 => E2(7), F2(7)
B5 = 6
C4(9), C6(9), B1(9), B3(9) (QLVTK B$B5B6 đ/v A9 = 9)
Trong DKN 2:
F4 = 1, D2 = 1 (QLVTH D4D5D6 đ/v E7 = 1)
=> A1 = 1 => C8(1), C9(1)
Trong DKN 3:
G8(1), G9(1)
Bước 2: Khảo sát tuần tự các dãy khối dọc 1, 2 và 3, từ trên xuống dưới, rồi từ dưới lên trên, để tìm các ô có thể điền số bằng cách áp dụng các quy luật căn bản: Quy luật về 2 lần hiện diện, Quy luật Vách tường kín / Vách tường hở, … Áp dụng Phương pháp Điền số liên hoàn tiếp theo số vừa điền.
Trong DKD 1:
G3 = 6
Trong DKD 2:
C6 = 2, E5(2), F5(2) (QIVTK A5B5C5 đ/v H4 = 2)
=> C4 = 9 (QLVTK B4B5B6 đ/v A9 = 9 trong DKN 1)
Trong DKD 3:
H7 = 9, G5(9), G6(9)
Bổ túc:
A4 = 4 (SCC trong khối 2)
=> G5 = 4 => I7(4), I8(4)
G6 = 9 (QL2L trong DKN 3)
=> F5 = 9 => D3 = 9 => B1 = 9
E5 = 2 (SCC trên cột 5) => F1(2), F2(2)
Sau Bước 1 và Bước 2, ta được hình sau đây:
Bước 3: Tìm cách điền số các ô trống còn lại, áp dụng mọi quy luât đã biết. Ngoài các quy luật căn bản đã nói trong bước 1 và 2, các quy luật hay tính chất sau đây có vai trò rất quan trọng trong bước 3: Quy luật Lổ hổng, Tính chất của các bộ 2, bộ 3, … ô Sudoku, Quy luật số cuối cùng, …
E1(3,5), E2(3,5,7), E3(3,5) => E1E2E3 là 1 bộ ba ô Sudoku trị 3, 5, 7 trên hàng E và trong khối 4
=> E4(6,8), E9(6,8) là 1 bộ 2 ô Sudoku trị 6 và 8
=> F2(2,3,5,7) => F2 = 2 , F1(2,3,4,5) => F1 = 4
A2(3,5), B2(3,8), G2(3,5,8) => A2B2G2 là 1 bộ ba ô Sudoku trị 3, 5, 8.
=> E2(3,5,7) => E2 = 7
E4(6,8), I4(6,8) => E4I4 là 1 bộ 2 ô Sudoku trị 6, 8
=> G4(3,8) => G4 = 3 => H1 = 3
E4(6,8): Nếu E4 = 8 => E9 = 6 => I7 = 6
Nếu E4 = 6 => I4 = 6 => I7 = 6 (6 là trị khả dụng duy nhất trên hàng I)
Dù E4 bằng 6 hay 8, I7 bằng 6 => I7 = 6
=> H6 = 6 => E4 = 6 => I4 = 8 => D6 = 8 => E9 = 8
F6 = 3 (QL2L trong DKD 2)
=> D7 = 3 (QLVTK D1D2D3 đ/v F6 = 3 trng DKN 2)
=> B8 = 3
B2 = 8
D9 = 4 (SCC trên hàng D)
I8 = 4 => I1 = 2 (SCC trên hàng I)
Cột 1: E1 = 5, G1 = 8
=> E3 = 3
G2 = 5 (SCC trong khối 7)
Hàng F: F7 = 5 => F8 = 7 => F9 = 6
Hàng H: H9 = 5 => H8 = 8
=> C8 = 5 => A3 = 5 => A7 = 2, A2 = 3
A3 = 5 => C3 = 4 => B3 = 2 => B7 = 4, B9 = 7
Hàng C: C9 = 1, C7 = 8
Hàng G: G9 = 2, G8 = 1