Bài GU147
Thực tâp giải Sudoku – Bài 147
Trình độ: Rất Khó
Quy luật: Quy luật vách tường kín / hở. Bộ 2, bộ 3 ô Sudoku.
Họ của ô Sudoku
Điểm gặp gỡ của 2 chuỗi điền số phát xuất từ 1 ô có 2 trị khả dụng (2 trường hợp)
A) Khảo sát nhờ Quy luật căn bản
– Các Dãy Khối Ngang từ trái sang phải và từ phải sang trái,
– Các Dãy Khối Dọc từ trên xuống dưới và từ dưới lên trên,
– Áp dụng các Quy Luật Căn Bản đơn giản:
QL2L, QLVTK, QLVTH, ĐSLH, SCC, QLOT, HỌ của ô SUDOKU, ….
– Suy ra các số phải điền vào các ô, các trị khả dụng đầu tiên, các bộ 2 ô Sudoku nếu có.
Kết Quả:
Bổ túc:
Họ của ô A5 chứa tất cả các số trừ 8 =>A5 = 8
=> D4 = 8
Họ của ô A1 chứa tất cả các số trừ 7 => A1 = 7
D6 = 1 (QL2L trong DKN 2)
D9 = 2 (SCC trên hàng D)
=> G8(2), H8(2), B7 = 2 (QLVTK G7H7I7 đ/v D9 = 2 trong DKD 3)
Trị khả dụng của 4 ô: F1(8,9), E3(8,9), B1(8,9), A2(5,6), A9(5,6)
B) Khảo sát nhờ Trị Khả dụng
Ô H3(5,7) có 2 trị khả dụng duy nhất 5 và 7.
Nếu H3 = 7 => H4 = 9 => I5 = 5 => I2 = 8
Nếu H3 = 5 => I2 = 8
Dù H3 bằng 5 hay 7, I2 bằng 8 => I2 = 8
=> G8 = 8 => H8 = 2 (QL2L trong DKD 3)
Cột 2 có I2 = 8 => B2 = 6 => A2 = 5 => A9 = 6 => C6 = 6
Ô B9(7,8) có 2 trị khả dụng duy nhất 7 và 8.
Nếu B9 = 7 => B6 = 9 => E6 = 5
Nếu B9 = 8 => B1 = 9 => E3 = 9 (QL2L trong DKD 1) => E6 =5
Dù B9 bằng 7 hay 8, E6 bằng 5 => E6 = 5
=> F7 = 5 => C9 = 5, I8 = 5 (QLVTK A8B8C8 đ/v F7 = 5 trong DKD 3)
=> E8 = 7 (SCC trên cột 8)
=> H3 = 5 (QLVTH H4H5H6 đ/v I8 = 5 trong DKN 3) => G3 = 7
=> G4 = 1 => C5 = 1
Hàng F có bộ 2 ô Sudoku F5(2,9) F6(2,9) trị 2 và 9 => F1 = 8
=> B1 = 9, E3 = 9 => C3 = 8
Hàng B: B6 = 7 => B9 = 8, C4 = 9, C7 = 7
E7 = 8 (SCC trên hàng E)
Cột 6 có E6 = 5 => G6 = 2 => F6 = 9 => F5 = 2 => G5 = 5
=> I5 = 9 => I9 = 7 = H9 = 9 => H4 = 7